|
| 1 | +# oanhnn/laravel-echo-server |
| 2 | + |
| 3 | +Alpine based [Laravel Echo Server](https://github.com/tlaverdure/laravel-echo-server) image. |
| 4 | + |
| 5 | +> [English](README.md) |
| 6 | +
|
| 7 | +[](https://github.com/oanhnn/docker-laravel-echo-server/actions) |
| 8 | +[](https://github.com/oanhnn/docker-laravel-echo-server/blob/master/LICENSE) |
| 9 | + |
| 10 | +## Tính năng |
| 11 | + |
| 12 | +- [x] Được tạo từ Docker image gốc của NodeJS |
| 13 | +- [x] Cài đặt bản `laravel-echo-server` mới nhất |
| 14 | +- [x] Gắn nhãn theo quy định [sermatic version](https://semver.org/spec/v2.0.0.html) |
| 15 | +- [x] Tự động tạo tệp cấu hình |
| 16 | +- [x] Tự động tạo Docker image và đẩy lên Docker hub bằng GitHub Workflow |
| 17 | + |
| 18 | +## Nhãn |
| 19 | + |
| 20 | +Image `oanhnn/laravel-echo-server` |
| 21 | + |
| 22 | +- `X.Y.Z` - the PATH version (git tag `vX.Y.Z`) |
| 23 | +- `X.Y` - the MINOR version |
| 24 | +- `X` - the MAJOR version |
| 25 | +- `latest` - the latest version |
| 26 | + |
| 27 | +Image `ghcr.io/oanhnn/laravel-echo-server` |
| 28 | + |
| 29 | +- `edge` - the edge version, được tạo từ code mới nhất của nhánh `master` |
| 30 | +- `nightly` - the nightly version, Được tạo hàng ngày từ code mới nhất của nhánh `master` vào 8:20 AM UTC |
| 31 | + |
| 32 | +> CHÚ Ý: Hãy sử dụng sermatic version cho sản phẩm (VD: `3.1`) |
| 33 | +
|
| 34 | +## Yêu cầu |
| 35 | + |
| 36 | +- Docker Engine 1.13+ |
| 37 | + |
| 38 | +## Cách sử dụng |
| 39 | + |
| 40 | +### Chạy laravel-echo-server |
| 41 | + |
| 42 | +Bạn có thể chạy `laravel-echo-server` như bản cài đặt bằng `npm` trên máy bởi lệnh |
| 43 | + |
| 44 | +```bash |
| 45 | +$ docker run -d -p 6001:6001 -v $(pwd):/app oanhnn/laravel-echo-server |
| 46 | +``` |
| 47 | + |
| 48 | + |
| 49 | +### Chạy lệnh con của laravel-echo-server |
| 50 | + |
| 51 | +Bạn có thể chạy các lệnh con của `laravel-echo-server` như sau |
| 52 | + |
| 53 | +```bash |
| 54 | +$ docker run --rm -it -v $(pwd):/app oanhnn/laravel-echo-server init |
| 55 | +$ docker run --rm -it -v $(pwd):/app oanhnn/laravel-echo-server start |
| 56 | +$ docker run --rm -it -v $(pwd):/app oanhnn/laravel-echo-server client:add |
| 57 | +$ docker run --rm -it -v $(pwd):/app oanhnn/laravel-echo-server client:remove |
| 58 | +``` |
| 59 | + |
| 60 | +### Chạy với docker-compose |
| 61 | + |
| 62 | +Bạn có thể xem một số tệp cấu hình docker-compose mẫu trong thư mục `examples`. |
| 63 | + |
| 64 | + |
| 65 | +### Tự động tạo tệp cấu hình |
| 66 | + |
| 67 | +Trong khi khởi chạy, container sẽ kiểm tra tệp `/app/laravel-echo-server.json` đã tồn tại chưa (có được mount vào không)? |
| 68 | + |
| 69 | +- Nếu tệp `/app/laravel-echo-server.json` đã tồn tại thì nó sẽ được sử dụng. |
| 70 | +- Nếu tệp `/app/laravel-echo-server.json` không tồn tại thì nó sẽ được tạo tự đồng từ [cấu hình mặc định của laravel-echo-server](https://github.com/tlaverdure/laravel-echo-server/blob/master/README.md#configurable-options). |
| 71 | +- Nếu tệp `/app/laravel-echo-server.json` không tồn tại và bạn muốn tạo nó bằng một tiến trình khác, bạn hãy thiết lập biến môi trường `LARAVEL_ECHO_SERVER_GENERATE_CONFIG` bằng `false` (mặc định là `true`). |
| 72 | + |
| 73 | + ```bash |
| 74 | + $ docker run -d -p 6001:6001 -v $(pwd):/app -e "LARAVEL_ECHO_SERVER_GENERATE_CONFIG=false" oanhnn/laravel-echo-server |
| 75 | + ``` |
| 76 | + |
| 77 | + |
| 78 | +### Cấu hình cở sở dữ liệu |
| 79 | + |
| 80 | +Cở sở dữ liệu có thể là `redis` hoặc `sqlite`. |
| 81 | +Nó có thể được cấu hình thông qua biến môi trường `LARAVEL_ECHO_SERVER_DB` (mạc định là `redis`). |
| 82 | + |
| 83 | + |
| 84 | +- Bởi mặc đinh, Redis sẽ được sử dụng. Bạn có thể cấu hình Redis bởi các biến môi trường: |
| 85 | + |
| 86 | + ```json |
| 87 | + "databaseConfig": { |
| 88 | + "redis": { |
| 89 | + "host": "REDIS_HOST", |
| 90 | + "port": "REDIS_PORT", |
| 91 | + "password": "REDIS_PASSWORD", |
| 92 | + "keyPrefix": "REDIS_PREFIX", |
| 93 | + "options": { |
| 94 | + "db": "REDIS_DB" |
| 95 | + } |
| 96 | + } |
| 97 | + }, |
| 98 | + ``` |
| 99 | + |
| 100 | + | Biến môi trường | Giá trị mặc định | |
| 101 | + |:---------------------|:--------------------| |
| 102 | + | `REDIS_HOST` | `redis` | |
| 103 | + | `REDIS_PORT` | `6379` | |
| 104 | + | `REDIS_PASSWORD` | `NULL` | |
| 105 | + | `REDIS_PREFIX` | `laravel_database_` | |
| 106 | + | `REDIS_DB` | `0` | |
| 107 | + |
| 108 | +> CHÚ Ý: Các biến môi trường này chỉ dùng khi tạo tệp cấu hình cho `laravel-echo-server`. Bạn cũng có thể sử dụng các biến môi trường để ghi đè các thiết lập của tệp cấu hình bằng các biến môi trường ở phần sau. |
| 109 | +
|
| 110 | +- Bạn có thể dử dụng SQLite làm cơ sở dữ liệu bởi thiết lập biến môi trường `LARAVEL_ECHO_SERVER_DB` thành `sqlite`. |
| 111 | + Lúc này cở sở dữ liệu sẽ được lưu trowng thư mục `/app/database/` của container. |
| 112 | + |
| 113 | + ```bash |
| 114 | + $ docker run -d -p 6001:6001 -v $(pwd):/app -e "LARAVEL_ECHO_SERVER_DB=sqlite" oanhnn/laravel-echo-server |
| 115 | + ``` |
| 116 | + |
| 117 | + |
| 118 | +### Ghi đè các thiết lập của tệp cấu hình bằng các biến môi trường |
| 119 | + |
| 120 | +Một số biến môi trường khi tồn tại (kể cả tải từ tệp `/app/.env`), nó sẽ ghi đè các thiết lập của tập cấu hình theo như bảng sau: |
| 121 | + |
| 122 | +| Biến môi trường | Cấu hình bị ghi đè | Chú ý | |
| 123 | +|:-------------------------------------|:--------------------------------|:-----| |
| 124 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_AUTH_HOST` | `authHost` | Nếu không tồn tại nó sẽ nhận giá trị từ biến `LARAVEL_ECHO_SERVER_HOST` nếu được thiết lập | |
| 125 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_HOST` | `host` | | |
| 126 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_PORT` | `port` | | |
| 127 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_DEBUG` | `devMode` | | |
| 128 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_REDIS_HOST` | `databaseConfig.redis.host` | | |
| 129 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_REDIS_PORT` | `databaseConfig.redis.port` | | |
| 130 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_REDIS_PASSWORD` | `databaseConfig.redis.password` | | |
| 131 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_PROTO` | `protocol` | | |
| 132 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_SSL_KEY` | `sslKeyPath` | | |
| 133 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_SSL_CERT` | `sslCertPath` | | |
| 134 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_SSL_PASS` | `sslPassphrase` | | |
| 135 | +| `LARAVEL_ECHO_SERVER_SSL_CHAIN` | `sslCertChainPath` | | |
| 136 | + |
| 137 | +Bạn có thể xem thêm thông tin về ghi đè thiết lập cấu hình bằng biến môi trường ở [đây](https://github.com/tlaverdure/laravel-echo-server/blob/master/README.md#dotenv) |
| 138 | + |
| 139 | + |
| 140 | +## Đóng góp |
| 141 | + |
| 142 | +Mọi mã nguồn đóng góp phải thông qua một pull request và được đồng ý bởi một trong các người phát triển chính trước khi được hợp nhất. |
| 143 | +Điều này nhằm đảm bảo mọi mã nguồn đều được xem xét cẩn thận. |
| 144 | + |
| 145 | +Fork dự án, tạo nhánh tính năng và gửi một pull request. |
| 146 | + |
| 147 | +Nếu bạn muốn giúp đỡ, hãy tìm kiếm trong [danh sách các vấn đề](https://github.com/oanhnn/docker-laravel-echo-server/issues). |
| 148 | + |
| 149 | +## Giấy phép |
| 150 | + |
| 151 | +Dự án này được phát hành dưới giấy phép mã nguồn mở MIT. |
| 152 | +Bản quyền thuộc © 2020 [Oanh Nguyen](https://github.com/oanhnn) |
| 153 | +Xem file [License](https://github.com/oanhnn/docker-laravel-echo-server/blob/master/LICENSE) để biết thêm thông tin. |
0 commit comments